Mức lương cơ bản Nhật Bản vẫn luôn là bài toán nan giải đối với những người có nhu cầu đi XKLĐ.
Tuy nhiên, Nhật Bản được đánh giá là một trong những nước phát triển có mức lương cơ bản cao hơn so với một số nước phát triển.
Trong bài viết này, CEO sẽ làm rõ mức lương cơ bản Nhật Bản theo các năm, theo vùng để các bạn nắm được và có chuẩn bị tốt nhất cho hành trang sắp tới của mình nhé!
Do ảnh hưởng của đại dịch Covid -19 kéo dài, tỉ giá đồng Yên liên tục thụt giảm đã làm cho cuộc sống của người lao động tại Nhật trở nên khó khăn hơn.
Để giải quyết vấn đề trên, từ ngày 1/10/2022, phía Chính phủ Nhật Bản đã có chính sách thay đổi mức lương của từng vùng, áp dụng trên 47 tỉnh thành cả nước nhằm đảm bảo quyền lợi và tương lai cho người lao động.
1. Lương cơ bản Nhật Bản là gì?
Lương cơ bản là mức lương tối thiểu (chưa tính thuế) thấp nhất người lao động nhận được tính theo yên/ giờ làm việc và chưa tính lương tăng ca, làm thêm hay các khoản trợ cấp khác.
Mức lương này thể hiện rõ trong hợp đồng lao động được ký kết giữa thực tập sinh và phía Công ty tuyển dụng.
Lương thực lĩnh là mức lương người lao động nhận về tay sau khi trừ hết các chi phí bao gồm: tiền thuế, bảo hiểm, tiền nhà, tiền điện, tiền nước,….
Hiện nay, có rất nhiều người nhầm lẫn giữa mức lương cơ bản và mức lương thực lĩnh. Tuy nhiên, hiểu nôm na đó chính là mức lương cơ bản vùng tại Nhật Bản.
Theo đó, trong cuộc họp ngày 1/10/2022 của Hội đồng tiền lương Tối thiểu Trung ương Nhật Bản đã quyết định tăng mức lương cơ bản tối thiểu: trung bình thêm ~31 yên/ giờ.
Trung bình mức lương cơ bản ở Nhật Bản trên toàn quốc tăng từ 930 yên/giờ lên 961 yên/ giờ.
Với mức tăng 3,3%, đây được coi là lần tăng lương lớn nhất tính từ năm 2002.
Tuy nhiên, mức lương này so với các nước phát triển thì vẫn ở mức thấp.
TUYỂN 18 NỮ ĐÓNG GÓI SẢN PHẨM TẠI AICHI – NHẬT BẢN
TUYỂN 9 NAM CÁN TRÁT TẠI AICHI – NHẬT BẢN
TUYỂN 06 NAM NỮ LẮP RÁP ĐÓNG GÓI LINH KIỆN XE ĐẠP TẠI NHẬT BẢN
TUYỂN 06 NAM IN ẤN KIỂM TRA SẢN PHẨM TẠI OSAKA – NHẬT BẢN
TOKUTEI – TUYỂN 20 NAM NỮ ĐIỀU DƯỠNG TẠI OSAKA – NHẬT BẢN
TUYỂN 09 NAM HÀN BÁN TỰ ĐỘNG TẠI HIROSHIMA – NHẬT BẢN
TUYỂN 15 NAM NỮ SẢN XUẤT THẢM SÀN Ô TÔ TOYOTA TẠI GIFU – NHẬT BẢN
TUYỂN 06 NAM ĐÓNG GÓI CÔNG NGHIỆP TẠI YAMAGUCHI – NHẬT BẢN
TUYỂN 06 NAM LẮP ĐƯỜNG ỐNG NƯỚC CÔNG NGHIỆP TẠI AICHI – NHẬT BẢN
TUYỂN 20 NAM (TOKUTEI) LÁI XE TẢI LƯƠNG CAO TẠI NHẬT BẢN
TUYỂN 03 NAM HÀN BÁN TỰ ĐỘNG TẠI AICHI – NHẬT BẢN
TOKUTEI – TUYỂN 03 NỮ MAY MẶC TẠI YAMAGUCHI – NHẬT BẢN
TUYỂN 18 NAM HÀN BÁN TỰ ĐỘNG TẠI HYOGO – NHẬT BẢN
TUYỂN 03 NAM BUỘC SẮT TẠI HIROSHIMA – NHẬT BẢN
TUYỂN 09 NỮ LẮP RÁP LINH KIỆN TẠI HYOGO – NHẬT BẢN
TUYỂN 06 NỮ ĐIỀU DƯỠNG TẠI OSAKA – NHẬT BẢN
TUYỂN 06 NỮ KIỂM TRA SẢN PHẨM TẠI GIFU – NHẬT BẢN
TUYỂN 15 NAM KIỂM TRA ĐÓNG GÓI LINH KIỆN Ô TÔ TẠI SHIGA
2. Lương cơ bản các tỉnh Nhật Bản
2.1 Mức lương cơ bản Nhật Bản tỉnh nào cao nhất?
Hầu hết các vùng có mức lương cơ bản cao nhất đều tập trung tại các thành phố lớn – nơi có mật độ dân cư sinh sống dày đặc.
Đơn vị tính: Yên/ giờ
Lương cơ bản Nhật Bản tỉnh cao nhất | Lương cơ bản cũ | Lương cơ bản mới | Thời gian áp dụng |
Tokyo | 1041 | 1072 | 1/10/2022 |
Kanagawa | 1040 | 1071 | 1/10/2022 |
Osaka | 992 | 1023 | 1/10/2022 |
Saitama | 956 | 987 | 1/10/2022 |
Aichi | 955 | 986 | 1/10/2022 |
Lương cơ bản Nhật Bản cao nhất vẫn tập trung tại các tỉnh, thành phố lớn.
Đứng đầu vẫn là Tokyo – thủ đô của nước Nhật.
Tiếp đó là Kanagawa và Osaka nơi có nền kinh tế phát triển nhộn nhịp nên mức lương cao cũng là điều đương nhiên.
2.2 Mức lương cơ bản Nhật Bản tỉnh nào thấp nhất?
Lương cơ bản Nhật Bản tỉnh thấp nhất | Lương cơ bản cũ | Lương cơ bản mới | Thời gian áp dụng |
Akita | 820 | 853 | 1/10/2022 |
Kochi | 820 | 853 | 1/10/2022 |
Saga | 820 | 853 | 1/10/2022 |
Okinawa | 820 | 853 | 1/10/2022 |
Ehime | 821 | 853 | 1/10/2022 |
Nagasaki | 821 | 853 | 1/10/2022 |
Kumamoto | 821 | 853 | 1/10/2022 |
Miyazaki | 821 | 853 | 1/10/2022 |
Kagoshima | 821 | 853 | 1/10/2022 |
Aomori | 821 | 853 | 1/10/2022 |
Bên cạnh mức lương tối thiểu vùng tại Nhật cao vẫn sẽ có các tỉnh có mức lương thấp.
Một phần, mức lương thấp do các tỉnh này đều nằm ở khu vực nông thôn nên mật độ dân cư và mức sinh hoạt chung cũng thấp hơn so với khu vực các tỉnh, thành phố.
2.3 Mức lương cơ bản Nhật Bản tại các vùng cao hay thấp do đâu?
Mức lương cao hay thấp không chỉ phụ thuộc vào các chính sách hay thay đổi từ phía Chính phủ mà còn phụ thuộc vào một số yếu tố sau đây:
♣ Yếu tố khu vực
Tùy vào vị trí địa lý và mức độ phát triển kinh tế, mỗi vùng sẽ có mức lương cơ bản khác nhau.
Ví dụ Tokyo, Osaka là các thành phố phát triển, nơi có mật độ dân cư sinh sống đông đúc mức lương cao nhưng ngược lại các chi phí sinh hoạt và phí dịch vụ sẽ cao hơn các vùng nông thôn.
♣ Ảnh hưởng theo công việc
Mỗi ngành nghề, mỗi công việc sẽ có những yêu cầu khác nhau.
Yêu cầu công việc càng cao thì mức lương cơ bản càng cao và ngược lại.
Ví dụ như công việc điều dưỡng yêu cầu người lao động có bằng N4 trước khi xuất cảnh thì đương nhiên mức lương sẽ phải cao hơn các ngành nghề không yêu cầu kinh nghiệm, bằng cấp.
♣ Ảnh hưởng theo khung lương cơ bản của Công ty
Hiện nay, nhiều xí nghiệp Nhật Bản có chế độ đãi ngộ với người lao động rất tốt.
Vì vậy, để tăng sự đoàn kết và kích thích nhu cầu làm việc của người lao động phía xí nghiệp trả lương luôn sát với lương của người Nhật nếu làm tốt.
3. Lương cơ bản vùng tại Nhật Bản
Nhật Bản được chia làm 8 vùng chính là: Hokkaido, Tohoku, Kanto, Chubu, Kinki (Kansai), Chugoku, Shikoku, Kyushu và Okinawa.
Dưới đây là bảng lương cơ bản vùng tại Nhật tình từ 1/10/2022 như sau:
Đơn vị tính: Yên/ giờ
Lưu ý: Mức lương cơ bản vùng dưới đây được áp dụng đến 30/9/2023
3.1 Lương cơ bản vùng Hokkaido
Lương cơ bản vùng Hokkaido | Mức lương cơ bản cũ (năm 2021 – 2022) | Mức lương cơ bản mới (năm 2022 – 2023) | Thời gian có hiệu lực |
Hokkaido | 889 | 920 | 1/10/2022 |
Với diện tích hơn 83.000 km2 và nằm ở phía Bắc nước Nhật, Hokkaido được mệnh danh là “Vùng đất của băng tuyết” – nơi rất nhiều người muốn đặt chân đến.
Mặc dù tách rời với các khu vực khác với cái lạnh buốt giá nhất Nhật Bản nhưng khu vực này vẫn không ngừng phát triển.
Với 4 mặt bao quanh là biển, nơi đât đã trở thành khu vực đánh bắt nuôi trồng hải sản và chăn nuôi bò sữa lớn nhất “đất nước Mặt Trời mọc”.
Ngoài ra, nơi đây còn là thủ phủ của thương hiệu bia nổi tiếng Sapporo.
Mức lương cơ bản vùng Hokkaido so với các tỉnh thành khác cũng ở mức khá cao, chi phí sinh hoạt cũng không mấy đắt đỏ.
Nơi đây phù hợp với các bạn trẻ thích xê dịch và muốn khám phá nhiều điều mới mẻ.
Một số ngành nghề đi Nhật vùng Hokkaido:
+ Ngành chăn nuôi bò sữa,
+ Ngành nông nghiệp,
+ Ngành trồng nấm,
+ Ngành thủy sản,…
3.2 Lương cơ bản vùng Tohoku
Lương cơ bản vùng Tohoku | Mức lương cơ bản cũ (năm 2021 – 2022) | Mức lương cơ bản mới (năm 2022 – 2023) | Thời gian có hiệu lực |
Aomori | 821 | 853 | 1/10/2022 |
Iwate | 821 | 854 | 1/10/2022 |
Miyagi | 853 | 883 | 1/10/2022 |
Akita | 820 | 853 | 1/10/2022 |
Yamagata | 821 | 854 | 1/10/2022 |
Fukushima | 828 | 858 | 1/10/2022 |
Tohoku là vùng nằm ngay cạnh Hokkaido – là nơi có khí hậu mát mẻ, nhiệt độ trung bình ~10 độ C.
Lương cơ bản vùng Tohoku được xếp vào mức trung bình cả nước.
Thích hợp với một số ngành nghề như:
+ Ngành may mặc,
+ Ngành xây dựng,
+ Ngành thủy hải sản,…
TOKUTEI – TUYỂN 20 NAM NỮ ĐIỀU DƯỠNG TẠI OSAKA – NHẬT BẢN
TUYỂN 06 NỮ ĐIỀU DƯỠNG TẠI OSAKA – NHẬT BẢN
TUYỂN 09 NỮ ĐIỀU DƯỠNG TẠI NAGASAKI – NHẬT BẢN (KHÓA 3)
TUYỂN 06 NỮ ĐIỀU DƯỠNG LÀM VIỆC TẠI OSAKA – NHẬT BẢN
TUYỂN 06 NỮ ĐIỀU DƯỠNG LÀM VIỆC TẠI OSAKA – NHẬT BẢN
TUYỂN 07 ỨNG VIÊN LÀM CÔNG VIỆC ĐIỀU DƯỠNG TẠI NAGASAKI – NHẬT BẢN
TUYỂN 06 NAM NỮ ĐIỀU DƯỠNG ĐẶC ĐỊNH LÀM VIỆC TẠI IBARAKI – NHẬT BẢN
TUYỂN 5 ỨNG VIÊN Đơn Hàng Điều Dưỡng Làm Việc Tại Tochigi Nhật Bản
Tuyển 05 Điều Dưỡng Làm Việc Tại Niigata, Nhật Bản Lương Thưởng Cao
Tuyển 03 Nam điều dưỡng chăm sóc người cao tuổi tại Wakayama Nhật Bản
Tuyển 08 Điều Dưỡng Làm Việc Tại Tỉnh Gunma, Nhật Bản lương cao
Tuyển 05 Nữ Điều Dưỡng Viên làm Việc Tại Tỉnh Ibaraki Nhật Bản, công ty rất tốt.
Đơn Hàng Tuyển 06 Nữ Điều Dưỡng Viên, Viện Miễn Phí Tiền Nhà Ở Cùng Trợ Cấp Ca Đêm 7,000 Yên/Lần, Làm Việc Tại Tỉnh Ibaraki Nhật Bản
Đơn Hàng Tuyển 15 Nữ Điều Dưỡng Viên, Viện Đã Có TTS CEO Làm Việc Với Nhiều Phản Hồi Tốt, Thu Nhập 31 Triệu/Tháng Tại Miyagi Nhật Bản
Đơn Hàng Tuyển 06 Nam Nữ Điều Dưỡng Viên, Viện Rất Tốt Thu Nhập Đều Đặn 30 Triệu/Tháng Tại Miyagi Nhật Bản
Đơn Hàng Tuyển 04 Nữ Điều Dưỡng Viên, Viện Có Trợ Cấp Ca Đêm 7.500 Yên/Buổi, Thu Nhập Đều Đặn 30 Triệu/Tháng Tại Mie Nhật Bản
Đơn Hàng Tuyển 04 Nữ Điều Dưỡng Viên, Viện Miễn Phí Nhà Ở, Thu Nhập Đều Đặn 28 Triệu/Tháng Tại Kyoto Nhật Bản
Đơn Hàng Tuyển 09 Nữ Điều Dưỡng Viên, Viện Tốt Thu Nhập Cao Đều Đặn 30 Triệu/Tháng Tại Fukuoka Nhật Bản
3.3 Lương cơ bản vùng Kanto
Lương cơ bản vùng Kanto | Mức lương cơ bản cũ (năm 2021 – 2022) | Mức lương cơ bản mới (năm 2022 – 2023) | Thời gian có hiệu lực |
Ibaraki | 879 | 911 | 1/10/2022 |
Tochigi | 882 | 913 | 1/10/2022 |
Gunma | 865 | 895 | 1/10/2022 |
Saitama | 956 | 987 | 1/10/2022 |
Chiba | 953 | 984 | 1/10/2022 |
Tokyo | 1041 | 1072 | 1/10/2022 |
Kanagawa | 1040 | 1071 | 1/10/2022 |
Kanto là vùng có nền kinh tế phát triển nhất Nhật Bản, nơi đây nổi tiếng với nhiều địa danh và khu du lịch.
Đặc biệt, thủ đô Tokyo được mệnh danh là “trái tim của Nhật Bản” với khí hậu ôn hòa, kinh tế phát triển, mức lương cơ bản cao nhất cả nước cũng không có gì quá ngạc nhiên.
Hơn nữa, nơi đây còn tập trung phát triển nhiều ngành nghề HOT như: cơ khí, thực phẩm, điều dưỡng,… nên thu hút được nhiều lao động.
3.4 Lương cơ bản vùng Chubu
Lương cơ bản vùng Chubu | Mức lương cơ bản cũ (năm 2021 – 2022) | Mức lương cơ bản mới (năm 2022 – 2023) | Thời gian có hiệu lực |
Nigata | 859 | 890 | 1/10/2022 |
Toyama | 877 | 908 | 1/10/2022 |
Ishikawa | 861 | 891 | 1/10/2022 |
Fukui | 858 | 888 | 1/10/2022 |
Yamanashi | 866 | 898 | 1/10/2022 |
Nagano | 877 | 908 | 1/10/2022 |
Gifu | 880 | 910 | 1/10/2022 |
Shizuoka | 913 | 944 | 1/10/2022 |
Aichi | 955 | 996 | 1/10/2022 |
Không chỉ được mệnh danh là ” vựa lúa của Nhật Bản” mà vùng Chubu còn là nơi có ngon núi Phú Sĩ hùng vĩ, đẹp ngây ngất lòng người.
Nơi đây, có nhà máy Toyota, tàu vũ trụ Aqua và nhiều danh lam thắng cảnh.
Vùng này mức lương cơ bản khá cao do địa hình có nhiều đồi núi, mát mẻ thích hợp với các ngành nghề: nông nghiệp, thực phẩm,…
3.5 Lương cơ bản vùng Kinki (Kansai)
Lương cơ bản vùng Kansai | Mức lương cơ bản cũ (năm 2021 – 2022) | Mức lương cơ bản mới (năm 2022 – 2023) | Thời gian có hiệu lực |
Mie | 902 | 933 | 1/10/2022 |
Shiga | 896 | 927 | 1/10/2022 |
Kyoto | 937 | 968 | 1/10/2022 |
Osaka | 992 | 1023 | 1/10/2022 |
Hyogo | 928 | 960 | 1/10/2022 |
Nara | 866 | 896 | 1/10/2022 |
Wakayama | 859 | 889 | 1/10/2022 |
Vùng Kinki (hay còn có tên gọi khác là Kansai) nằm ở vị trí phía Trung Tây của hòn đảo Honshu – nơi được xem là cái nôi của nền văn hóa lịch sử Nhật Bản.
Kansai nổi tiếng với 5 địa danh được Unesco công nhận là di sản thế giới. Nếu vùng Kanto là nơi phố phường sầm uất thì Kansai lại là nơi cất giữ nét cổ kính, lịch sử thích hợp với những người ưa cái đẹp thích sự mộc mạc.
Mức lương cơ bản ở vùng này so với các tỉnh thành khác Nhật Bản cũng khá cao, phù hợp với các ngành nghề: cơ khí, xây dựng, điều dưỡng, may mặc,…
3.6 Lương cơ bản vùng Chugoku
Lương cơ bản vùng Chugoku | Mức lương cơ bản cũ (năm 2021 – 2022) | Mức lương cơ bản mới (năm 2022 – 2023) | Thời gian có hiệu lực |
Tottori | 820 | 854 | 1/10/2022 |
Shimane | 820 | 857 | 1/10/2022 |
Okayyama | 862 | 892 | 1/10/2022 |
Hiroshima | 899 | 930 | 1/10/2022 |
Yamaguchi | 857 | 888 | 1/10/2022 |
Chugoku là vùng bao gồm 5 tỉnh, nơi đây được biết đến với sự cổ kính và yên bình.
Xung quanh Chugoku được bao bọc bởi các bãi biển hoang sơ, núi non hùng vĩ trùng trùng điệp điệp.
Thủ phủ của vùng này là Hiroshima – một vùng đất chịu ảnh hưởng nặng nề sau chiến tranh thế giới thứ II nhưng đã nhanh chóng vươn lên phát triển kinh tế.
3.7 Lương cơ bản vùng Shikoku
Lương cơ bản vùng Shikoku | Mức lương cơ bản cũ (năm 2021 – 2022) | Mức lương cơ bản mới (năm 2022 – 2023) | Thời gian có hiệu lực |
Tokushima | 824 | 855 | 1/10/2022 |
Kagawa | 848 | 878 | 1/10/2022 |
Ehime | 821 | 853 | 1/10/2022 |
Kochi | 820 | 853 | 1/10/2022 |
Cũng giống như các vùng khác tại Nhật, Shikuko vẫn luôn đối mặt với tình trạng già hóa dân số.
Vì vậy, việc tuyển dụng nguồn nhân lực nước ngoài tại đây vẫn tương đối cao.
Mức lương vùng Shikoku so với các vùng khác ở mức trung bình.
Tuy nhiên, mức lương cơ bản của người lao động đã dần ổn định hơn, tăng ~ 40 yên so với năm 2018.
Một số đơn hàng thường xuyên tuyển dụng tại vùng này:
+ Ngành thực phẩm;
+ Ngành in ấn bao bì;
+ Ngành đóng gói công nghiệp;
+ Ngành sơn kim loại;
+ Ngành may mặc,…
3.8 Lương cơ bản vùng Kyushu và Okinawa
Lương cơ bản vùng Kyushu và Okinawa | Mức lương cơ bản cũ (năm 2021 – 2022) | Mức lương cơ bản mới (năm 2022 – 2023) | Thời gian có hiệu lực |
Fukuoka | 870 | 900 | 1/10/2022 |
Saga | 820 | 853 | 1/10/2022 |
Nagasaki | 821 | 853 | 1/10/2022 |
Kumamoto | 821 | 853 | 1/10/2022 |
Oita | 820 | 854 | 1/10/2022 |
Miyazaki | 821 | 853 | 1/10/2022 |
Kagoshima | 821 | 853 | 1/10/2022 |
Okinawa | 820 | 853 | 1/10/2022 |
Nằm ở khu vực phía Tây Nam của Nhật Bản, Kyushu là nơi được biết đến với tên gọi “xứ sở hoa anh đào”.
Mức lương tối thiểu tại khu vực này thấp hơn nhiều so với các tỉnh thành khác trong cả nước.
Song, do mức sống ở vùng Kyushu ít nhộn nhịp hơn nên nếu bạn là người chi tiêu tiết kiệm, sau 3 năm hoàn toàn tích lũy được một khoản kha khá.
TUYỂN 09 NAM HÀN BÁN TỰ ĐỘNG TẠI HIROSHIMA – NHẬT BẢN
TUYỂN 18 NAM HÀN BÁN TỰ ĐỘNG TẠI HYOGO – NHẬT BẢN
TUYỂN 03 NAM HÀN BÁN TỰ ĐỘNG TẠI AICHI – NHẬT BẢN
TUYỂN 15 NAM KIỂM TRA ĐÓNG GÓI LINH KIỆN Ô TÔ TẠI SHIGA
TUYỂN 09 NAM GIA CÔNG CƠ KHÍ TẠI HYOGO – NHẬT BẢN
TUYỂN 03 HÀN BÁN TỰ ĐỘNG LÀM VIỆC TẠI AICHI – NHẬT BẢN
TUYỂN 02 NAM HÀN BÁN TỰ ĐỘNG TẠI AICHI – NHẬT BẢN
TUYỂN 3 NAM Đơn Hàng Cơ Khí HÀN BÁN TỰ ĐỘNG Tại Hiroshima Nhật Bản
TUYỂN 02 NAM LÀM CÔNG VIỆC HÀN BÁN TỰ ĐỘNG TẠI HIROSHIMA – NHẬT BẢN
TUYỂN 05 NAM CHẾ TẠO KIM LOẠI TẤM LÀM VIỆC TẠI YAMANASHI – NHẬT BẢN
TUYỂN 02 NỮ DẬP KIM LOẠI TẠI GIFU – NHẬT BẢN
ĐƠN HÀNG KIỂM TRA LINH KIỆN Ô TÔ Làm Việc Tại AiChi Nhật Bản
ĐƠN HÀNG GIA CÔNG KIM LOẠI HÀN Làm Việc Tại Aichi Nhật Bản
TUYỂN 15 ỨNG VIÊN THAM GIA CÔNG VIỆC GIA CÔNG CƠ KHÍ TẠI NHẬT BẢN
Tuyển kỹ sư vận hành máy sản xuất nhựa FRP 2 đầu Việt Nhật
Tuyển 15 ứng viên Gia công cơ khí Tiện lương cao tại Gifu, Nhật Bản
Tuyển 04 kỹ sư vẽ Cad làm tại Gifu, Nhật Bản
Tuyển 36 ứng viên sản xuất linh kiện ô tô tại xưởng Shiga, Nhật Bản
4. So sánh lương cơ bản Nhật Bản với Đài Loan – Singapore – Hàn Quốc
Hiện nay, Nhật Bản – Đài Loan – Singapore – Hàn Quốc là 4 thị trường XKLĐ được người lao động quan tâm nhiều nhất.
Vậy, XKLĐ nước nào có mức lương cao nhất, hãy theo dõi bảng số liệu dưới đây nhé.
Tiêu chí / Quốc gia | Lương Cơ bản | Lương Thực Lĩnh |
Nhật Bản | 120.000 – 180.000 Yên/ tháng (22 triệu – 34 triệu đồng/ tháng) | Trung bình tiết kiệm được khoảng 12 – 20 triệu đồng/ tháng |
Đài Loan | 22.000 – 26.4000 Đài tệ/ tháng (16 – 21 triệu đồng/ tháng) | Mỗi tháng tiết kiệm khoảng 10 triệu |
Singapore | 1600 – 1800 GSD/ tháng (22 – 30 triệu đồng/ tháng) | Tiết kiệm 15 – 20 triệu/ tháng |
Hàn Quốc | 1300 – 1600 won/ tháng (27 – 30 triệu đồng/tháng) | Tiết kiệm 15 – 20 triệu/ tháng |
5. Nhật Bản tăng lương cơ bản
Ngày 14/7/2022, trong cuộc họp báo, Chánh văn phòng nội các Katsunobu Kato cho biết:
” Trong những năm tới, mục tiêu tăng trưởng bình quân mức lương cơ bản trên các vùng có thể lên 1000 yên/ giờ càng sớm càng tốt”.
Mục tiêu hàng năm mức lương cơ bản tối thiểu sẽ tăng ~3%.
Tuy nhiên, tùy thuộc vào tình hình kinh tế và các tác nhân khác (thiên tai, dịch bệnh,..) mức lương cơ bản sẽ có sự thay đổi phù hợp.
6. Một số vấn đề lương cơ bản Nhật Bản ít ai biết
6.1 Mức lương cơ bản Nhật Bản cao nhất là bao nhiêu?
Hiện nay, tùy vào từng khu vực và từng đơn hàng người lao động lựa chọn, mức lương cơ bản sẽ có sự chênh lệch.
Trong vài năm trở lại đây, mức lương cơ bản tại Nhật dao động từ 120.000 – 180.000 yên/ tháng.
Năm 2023, mức lương cơ bản đã cao hơn nhưng do ảnh hưởng của tỉ giá tiền Yên sụt giảm nên mức lương thực lĩnh của người lao động cũng bị ảnh hưởng.
Do tính chất công việc và yêu cầu công việc tương đối cao, hiện 2 ngành có mức lương cao nhất tại Nhật là điều dưỡng và xây dựng, mức lương cao nhất trong khoảng 45 – 47 triệu đồng/ tháng.
Song, nếu bạn có bằng cấp chuyên môn cao tham gia đơn hàng kỹ sư thì mức lương cơ bản sẽ cao hơn, có thể lên đến 50 – 60 triệu đồng/ tháng.
6.2 Người lao động có được tăng lương không?
Mỗi công ty, mỗi nghiệp đoàn sẽ có những quy định tăng lương khác nhau.
Thông thường, thời gian xét tăng lương trong khoảng 6 tháng – 1 năm.
Việc tăng lương cơ bản phụ thuộc vào chất lượng công việc và mức độ hoàn thành của người lao động.
Nếu đến thời hạn tăng lương nhưng người lao động vẫn chưa hoàn thành công việc, năng lực không đảm bảo thì thời hạn tăng lương có thể bị lùi lại lâu hơn.
Hầu hết các xí nghiệp, công ty Nhật Bản đều có chế độ đãi ngộ rất tốt với người lao động.
Song, để đạt được thành quả xứng đáng đòi hỏi bạn cũng phải có thái độ và tinh thần làm việc nghiêm túc, chăm chỉ.
6.3 Các ngày nghỉ ở vẫn có lương ở Nhật
Chế độ nghỉ phép có lương tiếng Nhật là: 年次有給休暇 – Nenji Yukyu Kyuka.
Người Việt gọi tắt là: Yukyu
Chế độ này được quy định theo Điều 39, Luật lao động Nhật Bản “người lao động có ngày nghỉ phép vẫn được nhận đầy đủ tiền lương”.
Áp dụng cho cả thực tập sinh, kỹ sư, du học sinh, điều dưỡng viên,…
♦ Điều kiện để được hưởng chế độ Yukyu:
- Lao động đã làm việc tại xí nghiệp > 6 tháng
- Tổng số ngày đi làm > 80%
Trong năm đầu tiên làm việc, người lao động sẽ được hưởng 10 ngày nghỉ phép có lương.
Những năm làm việc tiếp theo, phía công ty sẽ có các chế độ về kỳ nghỉ dài ngày.
Số ngày nghỉ phép có lương được tính theo số năm làm việc của người lao động. Cụ thể:
Số năm làm việc | Số ngày nghỉ phép |
> 6 tháng | 10 ngày |
1 năm | 11 ngày |
2 năm | 12 ngày |
3 năm | 14 ngày |
4-5 năm | 16 ngày |
7. Hướng dẫn tính lương cơ bản ở Nhật
7.1 Cách tính lương cơ bản ở Nhật
Như đã nói ở trên, mức lương cơ bản chính là mức lương tối thiểu người lao động nhận được có ghi rõ trong hợp đồng (chưa tính lương làm thêm).
Tuy nhiên, mỗi vùng sẽ có mức lương cơ bản và quy định về số giờ và số ngày làm khác nhau dao động từ 820 yên – 1041 yên/ giờ, mỗi tuần làm việc từ 40 – 44 giờ.
Cách tính lương cơ bản như sau:
Lương cơ bản theo tháng x 8 giờ làm việc/ ngày x số ngày công thực tế làm việc trong tháng
Ví dụ:
Thời gian làm việc 1 ngày của người lao động = 8 giờ
Số ngày công làm 1 tháng là 20 công (làm từ thứ 2 – thứ 6)
Mức lương cơ bản theo giờ là 900 yên/ giờ
Như vậy, mức lương cơ bản sau 1 tháng làm việc là 900 yên * 8 giờ * 20 ngày = 144.000 yên/ tháng (tương đương ~26 triệu đồng/ tháng với tỉ giá yên 17,9)
7.2 Cách tính lương làm thêm ở Nhật
Tùy vào từng nghiệp đoàn và xí nghiệp, mỗi đơn hàng sẽ có thời gian tăng ca và làm thêm khác nhau.
Dưới đây là cách tính lương làm thêm:
- Lương làm thêm ngày thường = 125% mức lương cơ bản
- Lương làm thêm ngày lễ, tết = 200% mức lương cơ bản
- Lương làm đêm (từ 22h đến 5h sáng) = lương làm thêm giờ * hệ số 1,25
- Lương làm thêm ngày nghỉ = lương * hệ số 1,35
- Người lao động tăng ca vào ban đêm = tiền làm thêm theo giờ *hệ số 1,5
- Người lao động làm thêm vào buổi đêm của ngày nghỉ= tiền làm thêm giờ * hệ số 1,6
7.3 Mức lương thực lĩnh tại Nhật
Mức lương thực lĩnh là tổng của mức lương cơ bản và mức lương làm thêm của người lao động được nhận sau 1 tháng làm việc vất vả.
Song, mức lương thực lĩnh là mức lương thực nhận của người lao động sau khi đã khấu trừ các khoản tiền thuế, bao hiểm, tiền điện, tiền nước,…
Tuy nhiên, lương thực lĩnh chưa bao gồm tiền ăn vì mỗi bạn có mức chi tiêu sinh hoạt ăn uống khác nhau.
Nếu bạn chi tiêu ăn uống hợp thì thì số tiền tích lũy hàng tháng sẽ nhiều.
Hãy liên lạc ngay với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về tất cả các đơn hàng hot tại CEO
7.4 Đơn hàng có mức lương cơ bản cao tại Nhật
Mỗi công việc, mỗi ngành nghề sẽ có những đặc thù và mức lương cơ bản khác nhau.
Thực tế hiện nay, các đơn hàng đang được bạn trẻ quan tâm là cơ khí, điều dưỡng, thực phẩm, đặc biệt là chương trình kỹ sư Nhật Bản hay chương trình mới nhất là Visa kỹ năng đặc định tokutei gino.
Dưới đây là một số ngành nghề đi XKLĐ lương cơ bản cao đang được quan tâm:
Đơn hàng điều dưỡng: 155.000 – 210.000 Yên/ tháng
Đơn hàng cơ khí: 146.000 – 189.000 Yên/ tháng
Đơn hàng xây dựng: 150.000 – 220.000 Yên/ tháng
Đơn hàng chế biến thực phẩm: 140.000 – 175.000 Yên/ tháng
Xem thêm: Đơn Hàng Tuyển 09 Nữ Chế Biến Cá Đóng Hộp, Thu Nhập Ổn Định 28 Triệu/Tháng Tại Yamaguchi Nhật Bản
Năm 2023 là một năm nền kinh tế toàn cầu bị suy thoái và ảnh hưởng khá nặng nề. Vì vậy, số lượng người lao động tham gia đi XKLĐ cũng tăng cao. Nếu bạn đang có quyết tâm đi Nhật thì đừng chần chừ mà tham gia ngay nhé!
Trên đây là những thông tin bổ ích về lương cơ bản tại Nhật mới nhất được CEO cập nhật. Hy vọng rằng sẽ giúp các bạn có thêm hành trang mới trên chặng đường công việc sắp tới của mình. Chúc các bạn thành công!